Những từ lóng phổ biến ở Philipines

9
1800
Gia đình người Philipines
Gia đình người Philipines

Khi đến Philippines, bạn nên học một chút ngôn ngữ Philipines để có những trải nghiệm tốt nhất. Đặc biệt, nếu bạn biết được những từ lóng phố biến của họ, bạn sẽ thực sự gây ấn tượng với người dân địa phương.

Philippines có vốn từ vựng phong phú, với các từ được cải biên từ các ngôn ngữ như tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha. Đặc biệt thú vị là những từ lóng, được phát minh bởi người dân địa phương và tiếp tục phát triển theo thời gian. Để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ và văn hóa Philippines, hãy khám phá những từ lóng địa phương tuyệt vời dưới đây.

Kilig (ki-lig)

Khi bạn xem những bộ phim lãng mạn hoặc bắt gặp người bạn đang nhìn chằm chằm vào bạn, chính xác thì bạn cảm thấy gì? Trong hầu hết các trường hợp, mọi người sẽ mô tả cảm giác như là sự xao xuyến, phấn khích. Nhưng ở Philippines, mọi người gọi cảm giác này là kilig. Không có bản dịch trực tiếp bằng tiếng Anh, từ này mô tả cảm giác phấn khích của bạn trong một cuộc gặp gỡ lãng mạn.

Người đàn ông cầm hoa trước mặt người phụ nữ đang đứng© vjapratama / Pexels - Trip14.com

Người đàn ông cầm hoa trước mặt người phụ nữ đang đứng© vjapratama / Pexels

Gigil (gi-gil)

Gigil là một từ tiếng Philipin khác không có bản dịch trực tiếp bằng tiếng Anh, nhưng thường được sử dụng trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. Bạn thường sẽ nghe thấy điều này từ một người cảm thấy bị choáng ngợp bởi một tình huống và do đó không thể kiểm soát được mong muốn siết chặt một cái gì đó. Nó có thể đề cập đến một cảm giác tích cực - ví dụ, một phụ nữ Philippines nhìn thấy một em bé dễ thương, mũm mĩm sẽ cảm thấy muốn nhéo má của em bé vì quá yêu thích. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, từ này cũng có thể ám chỉ điều gì đó tiêu cực - gigil sa galit nếu người này cảm thấy cực kỳ tức giận đối với người khác hoặc tình huống nào đó.

Susmariosep (soos-mar-yo-sep)

Susmariosep là sự kết hợp của các tên rút gọn của Holy Trinity - Jesus, Mary và Joseph. Đó là từ mà bạn thường nghe thấy từ người lớn Phillipines trong một phản ứng đột ngột, khi họ vừa mới biết một số tin tức lớn hoặc gây sốc. 

Nyek (ni-yek) / Rất tiếc

Trong khi từ nyek có các biến thể khác nhau, chẳng hạn như nye, nge hoặc ngek, tất cả đều có nghĩa giống nhau. Nó thường được sử dụng trong các tình huống mà bạn cảm thấy ngạc nhiên hoặc bị sốc - thường là khi nghe những câu chuyện cười ngô nghê hoặc những câu nói vui nhộn. Bạn có thể sẽ nghe thấy từ này nếu bạn đưa ra một trò đùa 'gõ cửa' dở tệ trong chuyến du lịch của mình.

Trẻ em đều cười© John Christian Fjellestad / Flickr - Trip14.com

Trẻ em đều cười© John Christian Fjellestad / Flickr

Charot (cha-rot) / Đùa thôi

Đây là một từ lóng phổ biến khác mà người Philippines thích đưa vào các cuộc trò chuyện hàng ngày của họ. Khi bạn vô tình nói điều gì đó mà bạn không thực sự có ý đó nhưng người khác nghĩ rằng bạn nghiêm túc, hãy thêm từ này vào cuối câu. Họ sẽ ngay lập tức tin rằng bạn thực sự đang đùa. Trong một số trường hợp, người Philippines thêm từ charot vào trò đùa của họ. Đó là bởi vì trong văn hóa Philippines, bạn không thể quá trực tiếp hoặc quá thẳng thừng.

Chibog (chi-bog) / Thức ăn hoặc thời gian ăn

Có hai cách để nói từ lóng này là đọc bình thường hoặc đảo ngược các âm tiết và đọc là bogchi (bog-chee). Dù bằng cách nào, cả hai chỉ đơn giản là thực phẩm hoặc thời gian bữa ăn. Bạn sẽ thường nghe điều này tại các bữa tiệc và các cuộc tụ họp không chính thức ở Philippines. Khi khách đã đến và thức ăn đã sẵn sàng, mong đợi được nghe chủ nhà nói "chibugan na" (giờ ăn)!

Jowa (jo-wah) / bạn trai hoặc bạn gái

Jowa là một từ lóng của Philippines được sử dụng khi đề cập đến người quan trọng của bạn. Một từ lóng có liên quan chặt chẽ là syota (sho-tah) có một sự kỳ thị gắn liền với nó vì nó có nguồn gốc từ cụm từ tiếng Philippines có nghĩa là "thời gian ngắn", ngụ ý đây không phải là một mối quan hệ nghiêm túc. Khi hỏi liệu một người bạn vẫn đang trong giai đoạn hẹn hò hay họ đã bước vào mối quán hệ chính thức với nhau, hãy hỏi "jowa mo na?" (Anh ấy đã là bạn trai của bạn chưa?)

Cặp đôi ngắm hoàng hôn© Rosie Ann / Pexels - Trip14.com

Cặp đôi ngắm hoàng hôn© Rosie Ann / Pexels

Basta (bas-tah)

Trong khi từ lóng này xuất phát từ thán từ trong tiếng Tây Ban Nha có nghĩa đơn giản là "Đủ rồi!" Thì ở Philippines lại có một nghĩa khác. Từ basta (không có bản dịch tiếng Anh trực tiếp) có nghĩa là “chỉ vì tôi muốn” hoặc “không muốn”. Trong một số trường hợp, người ta dùng nó để chỉ ra một hành động là quan trọng phải thực hiện, bất kể trong hoàn cảnh nào. Đôi khi người ta cũng dùng từ này để nói với một ai đó hãy ra đi.

Lodi (lo-di) / Thần tượng

Nếu bạn đánh vần từ tiếng lóng tiếng Philipin này ngược lại, bạn sẽ nhận được từ thần tượng. Nói tóm lại, lodi đề cập đến người mà bạn thần tượng. Đây là một từ phổ biến với millennials, những người có xu hướng sử dụng rộng rãi nó trong các bài đăng trên Facebook. Bất cứ khi nào ai đó đã vượt qua các kỳ thi, tốt nghiệp đại học, hoặc đạt được bất kỳ thành tích đáng kể nào, bạn sẽ gọi người đó là một "lodi" để chúc mừng họ.

Petmalu (pet-ma-loo) / Thú vị

Từ lóng này nổi tiếng trong giới millennials Philippines. Từ petmalu là một sự đảo ngược âm tiết của từ malupit hoặc malupet, thuật ngữ trong tiếng Tagalog có nghĩa là sự tàn nhẫn. Khi millennials sử dụng từ này, ý định là để chỉ ai đó hoặc một cái gì đó cực kỳ thú vị hoặc tuyệt vời.

Trẻ em Philippines tạo dáng© John Christian Fjellestad / Flickr - Trip14.com

Trẻ em Philippines tạo dáng© John Christian Fjellestad / Flickr

Werpa (wer-pah) / Sức mạnh

Tương tự như hai từ lóng đã đề cập trước đó, từ werpa là một sản phẩm của các millennials trong việc biến đổi các từ và thiết lập chúng như một phần của cuộc trò chuyện hàng ngày. Từ lóng tương đối mới này của Philippines đọc là pawer hoặc sức mạnh khi đảo ngược. Nó thường được sử dụng để nói về việc hỗ trợ cho ai đó.

Mumshie (mẹ-shee) / Mẹ

Đừng nhầm lẫn, nhưng các bà mẹ không phải là những người duy nhất được gọi là mumshies trong văn hóa Philippines ngày nay. Trong một hoàn cảnh khác, mumshie là một biệt danh thường được sử dụng để gọi một cách trìu mến người bạn thân của mình.

Bes (bes) / Bạn bè

Cũng giống như từ mumshie của người Philipines, từ này thể hiện sự quý mến giữa bạn bè. Nó xuất phát từ từ người bạn thân nhất và đã dẫn đến các biến thể khác như besh, beshie hoặc thậm chí là Beh. Nó được sử dụng rộng rãi trong cuộc trò chuyện hàng ngày và phương tiện truyền thông xã hội. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mọi người không giới hạn từ này với bạn bè của họ và sử dụng nó để chỉ bất kỳ ai.

Hai cô bạn thân© Gianne Karla Tolentino / Pexels - Trip14.com

Hai cô bạn thân© Gianne Karla Tolentino / Pexels

Chika (chee-kah) / Tin đồn

Từ tiếng lóng chika có thể có hai nghĩa - hoặc một điều gì đó không hoàn toàn đúng (ví dụ: tin đồn, tin đồn, v.v.) hoặc một số thông tin mới mà bạn bè của bạn đang mong đợi được nghe từ bạn. Ví dụ, Bạn đã nghe nói về chika mới nhất (tin đồn) chưa? hay Ano'ng chika mo? (Có gì mới với bạn?)

Keri (ke-ree) / Mang theo

Có lẽ bạn đang tự hỏi tại sao người Philippines lại sử dụng từ "mang theo" như một từ lóng. Hóa ra, họ không thực sự đề cập đến việc mang theo một vật thể. Keri thường là một câu trả lời cho câu hỏi: Bạn có làm được không? Về cơ bản nó có nghĩa là một người có thể xử lý bất cứ điều gì theo cách của họ.

Share để lưu lại bài này

Một vài bài hay khác