Những từ lóng trong tiếng Anh Canada

49
871
Những từ lóng trong tiếng Anh Canada

Tiếng Anh có rất nhiều phiên bản khác nhau: Anh Anh, Anh Mỹ, Anh Úc,... Về cơ bản chúng vẫn là tiếng Anh nhưng tùy vùng sẽ có những từ lóng rất đặc trưng. Nếu bạn có cơ hội sinh sống ở Canada hay làm việc với người Canada bản địa thì có lẽ bạn sẽ khá quen với những từ lóng dưới đây.

Eh?

Phát âm là "ay." Từ này được sử dụng trong tiếng địa phương Canada hàng ngày để chỉ ra rằng bạn không hiểu điều gì đó, không thể tin điều gì đó là sự thật hoặc muốn người nói chuyện cùng phản hồi. Nó khá giống với các từ “huh”, “phải không?” vậy thì sao?" mà chúng ta vẫn hay dùng.

“We’re gonna go tobogganing today, eh?”

“The Beer Store and the LCBO [Liquor Control Board of Ontario] were closed today.”

"Eh?!"

Loonie (và toonie)

Đồng một loonie - đồng xu một đô la Canada, được đặt tên từ hình ảnh con chim Canada - con loon, xuất hiện trên một mặt của đồng xu. Tương tự thì tên của đồng xu hai đô la là toonie, có lẽ người ta đặt để cho vần với loonie .

“All I’ve got is a loonie. Should we Uber instead?”

“Yo, I’m short a toonie for the TTC.”

TTC là phương tiện giao thông công cộng của thành phố, do Ủy ban Giao thông thành phố Toronto điều hành.

Timmies

Timmies đề cập đến chuỗi cà phê thức ăn nhanh Tim Hortons, cái tên này được đặt theo tên của người đồng sáng lập, vận động viên khúc côn cầu vĩ đại Tim Horton. Nếu bạn không biết và thích Timmies, có lẽ bạn không phải là một người Canada thực thụ. Và đừng quên các Timbits hoặc bánh donut - sự kết hợp hoàn hảo cho đồ đôi phổ biến (xem bên dưới để biết định nghĩa).

“I’m gonna go to Timmies real quick and grab me a box of Timbits.”

Double-double

Đây là một món khoái khẩu của Tim Hortons: cà phê pha với 2 phần kem và 2 phần đường. Cho đến năm 2020, bạn có thể tung chiếc cúp lên để có cơ hội giành giải thưởng trong một cuộc thi hàng năm, nhưng nó hiện đã được chuyển sangtrực tuyến.

“Mmm… I can’t start my day without my morning double-double and jelly-filled dutchie [square doughnut].”

6ix

6ix đề cập đến sáu thành phố cũ mà bây giờ chính là Toronto. Biệt danh này được làm nổi tiếng bởi nhạc sĩ sinh ra ở Toronto, Drake, người đã sử dụng nó trên mixtape If You're Reading This It's Too Late. Anh ấy ghi công rapper Jimmy Prime là người đã phát minh ra thuật ngữ hấp dẫn này. Hogtown, Big Smoke và T-Dot cũng được sử dụng cho thành phố.

“Yeah, this is a crazy life. But you and the 6ix raised me right.”

Two-four

Thuật ngữ này thường được sử dụng để chỉ một thùng 24 loại bia, tương đương từ "két" bia ở Việt Nam. 

“I’m on my way to the Beer Store to pick up a two-four.”

Toque

Phát âm là “too-uk” hoặc “tuke” bằng giọng Canada. Có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập, từ này được tìm thấy trong tiếng Pháp thời trung cổ vào thế kỷ 15. Nó dùng để chỉ loại mũ có vành nhỏ hoặc không có vành (mũ len). Nó thường được mặc khi trời lạnh - khá nhiều quanh năm.

“Grab your toque. You never know when an ice storm might hit – this is Canada.”

Mickey

Mickey là một chai rượu nhỏ. Bạn chỉ có thể tìm thấy những thứ này tại LCBO. Nó hoàn toàn có thể nhét trong túi hoặc cầm trên tay.

“Just grab a mickey. We’re keeping it low-key tonight.”

Pop

Từ này dùng để chỉ soda, đồ uống có ga thơm ngon mà các bà. mẹ hiếm khi trẻ con uống.

“Let’s have a couple pops on the chesterfield [couch].”

Canuck

Một thuật ngữ tiếng lóng dành cho người Canada. Bạn có thể đã nghe thấy từ này trong thế giới thể thao, khi chúng tôi cổ vũ đội tuyển quốc gia của mình khi mặc trang phục theo mẫu của Canada (hình Mountie hoặc con nai sừng tấm) hoặc là một phần của các tên đội như Vancouver Canucks - mặc dù người dân Toronto chỉ biết Toronto Maple Leafs.

“Look at those Canucks!”

Zed

Cách phát âm của người Canada cho chữ Z. “Zee” cũng được chấp nhận, nhưng nếu bạn muốn phát âm giống người Canada, hãy dùng zed.

“Her name starts with zed.”

Klick

Thuật ngữ này dùng để chỉ đơn vị đo độ dài ki lô mét.

“There’s a moose on the loose! It’s about three klicks away.”

Keener

Từ này dùng để chỉ người cố gắng làm hài lòng người khác hoặc quá nhiệt tình. Tương tự với “mọt sách”, “brown-noser” và “geek”.

“Don’t be such a keener!”

Give’er

Thuật ngữ tiếng lóng này có nghĩa là chơi tất tay khi mọi thứ khác thất bại. Nó được sử dụng khi đề cập đến công việc, uống rượu, thể thao và bất kỳ hoạt động nào khác yêu cầu bạn chơi một trận tất tay.

“I’m feeling under the weather today.”

“Just give’er.”

*shotguns beer*

Kerfuffle

Từ này mô tả một vụ náo động hoặc ồn ào, thường là do bất đồng hoặc khác biệt về quan điểm (thường thấy nhất trong hoặc sau các trận đấu thể thao).

“There was a kerfuffle when Montreal beat the Leafs.”

Stag / Stagette

Phiên bản Canada của tiệc độc thân trước đám cưới hay buổi tiệc trước lễ tốt nghiệp. Đó là một đêm (hoặc cuối tuần) vui vẻ với những người bạn cùng giới trước đám cưới sắp tới của bạn.

“We got Dan’s stag this weekend. Be sure to pick up a two-four on your way over.”

Runners

Từ này mô tả giày chạy bộ. Nó cũng có thể đề cập đến giày đường phố. Khá hay khi ai đó nói “pitter pattern” (let's go).

“Bring your runners. We’re not going to take TTC today.”

Beauty

Một cụm từ được sử dụng để chỉ điều gì đó đã được hoàn thành tốt hoặc một người đặc biệt tuyệt vời.

“Your mom left a box of Timbits for me. She’s a beauty.”

Pencil crayons

Những chiếc bút chì màu, giống như những chiếc bút chì mà mẹ muốn bạn sử dụng thay vì ngồi trên quán rượu chesterfield.

“I’ve got a stack of pencil crayons that will be perfect for that Drake coloring book.”

Snowbirds

Từ này mô tả những người Canada đi về phía nam trong mùa đông để trốn cái lạnh. Các điểm đến luôn có những bãi biển đầy cát và vùng biển nhiệt đới.

“My parents always get into a kerfuffle over my dad leaving for Florida every winter.”

“He’s a snowbird, eh?”

What you sayin’?

Một trong những câu nói của người Canada có thể gây hiểu lầm. Nó được sử dụng khi hỏi ai đó đang làm gì - tương tự như cụm từ "Bạn định làm gì?"

“What you sayin’ tonight?”

“Nothin’ much, just gonna chill on the chesterfield and drink a mickey.”

That’s jokes

Sử dụng cụm từ này khi bạn muốn nói điều gì đó vui nhộn hoặc hài hước.

“I saw a Newfie [someone from Newfoundland] riding a moose the other day.”

“That’s jokes!”

True

Một từ nữa có thể gây nhầm lẫn, "true" được sử dụng thay vì OK. (Lưu ý: không được sử dụng để diễn đạt rằng điều gì đó hợp lệ hoặc đúng sự thật.)

“Sorry, I’m going to be late. TTC was delayed.”

“True.”

Queue / lineup

Đề cập đến một hàng người đang chờ đợi điều gì đó, có thể là ở rạp chiếu phim, phòng tắm hay trò chơi Leafs. Queue và lineup được sử dụng thay thế cho nhau.

“The queue at Canada’s Wonderland is massive, eh?”

Whale’s tail

Một từ khác để chỉ món đuôi hải ly, món ăn nổi tiếng của Canada được làm từ bột bánh ngọt chiên (đôi khi được đánh tan trong lớp phủ trên bề mặt như Nutella), nó còn có tên khác là tai voi.

“I’m going to get in this queue for a whale’s tail. I hear they are a beauty.”

Chesterfield

Một chiếc ghế dài hoặc ghế sofa. Một thuật ngữ thường được sử dụng bởi những người lớn tuổi (này, bà).

“Go ahead and eat your elephant ears on the chesterfield. I’ll come sit with you as soon as I take these runners off.”

Serviette

Một thuật ngữ cho khăn ăn, đây là từ có nguồn gốc từ tiếng Pháp.

“Can you grab me a serviette? I spilt all of my Molson during that kerfuffle.”

Share để lưu lại bài này

Một vài bài hay khác